Tên khoa học Gigantochloa albociliata (Munro) Kurz,1877
HọHoà thảo - Poaceae
Bộ -
Nhóm loài cây LSNG
Phân bố
Mô tảMạy lay Tên khoa học: Gigantochloa albociliata (Munro) Kurz,1877 Tên đồng nghĩa: Oxythenanthera albociliata Munro, 1868; Pseudoxythenanthera albociliata (Munro) T.Q. Nguyen, 1988 Tên khác: Mạy lai, cây măng ngọt, tre lào, le lông trắng Họ: Hoà thảo -
Tên khoa học Dendrocalamus minor (McClure) Chia et H. L. Fung, 1980
HọHoà thảo - Poaceae
Bộ -
Nhóm loài cây LSNG
Phân bố
Mô tảMạy pì Tên khoa học: Dendrocalamus minor (McClure) Chia et H. L. Fung, 1980 Tên đồng nghĩa: Sinocalamus minor (McClure) Chia et H. L. Fung Tên khác: Tre mỡ, tre mỡ lạng sơn, tre mỡ nhỏ, mạy tì, mạy vì, mạy nhùng (Tày, Nùng). Họ: Hoà thảo - Poaceae Ph
Tên khoa học Dendrocalamus pachystachys Hsueh et D.Z.Li., 1989
HọHoà thảo - Poaceae
Bộ -
Nhóm loài cây LSNG
Phân bố
Mô tảMạy puốc ca na Tên khoa học: Dendrocalamus pachystachys Hsueh et D.Z.Li., 1989 Tên khác: Mạy pu¸ cai na, mạy puốc (Thái, Lào), tre phấn Họ: Hoà thảo - Poaceae Phân họ: Tre - Bambusoideae Đặc điểm hình thái Thân ngầm dạng củ, cây mọc thành cụm, nhiều
Tên khoa học Dendrocalamus aff. sinicus Chia et J.L.Sun,1983
HọHoà thảo - Poaceae
BộHòa thảo - Poales
Nhóm loài cây LSNGtre nứa
Phân bốĐiện Biên, Sơn La, Hoà Bình và Hà Tây
Mô tảĐặc điểm hình thái Thân ngầm dạng củ, thân khí sinh mọc thành cụm cao 20-30m, đường kính 20-30cm, ngọn rủ, một số đốt ở gốc thường có vòng rễ khí sinh; lóng hình ống tròn, một số lóng ở gốc co ngắn làm cho đốt phía dưới gần nhau và xiên rất dị dạng.
Tên khoa học Dendrocalamus latiflorus Munro,1868
HọHoà thảo - Poaceae
BộHòa thảo - Poales
Nhóm loài cây LSNGtre nứa
Phân bốHà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hà Bắc, Tuyên Quang
Mô tảTên khoa học: Dendrocalamus latiflorus Munro,1868 Tên đồng nghĩa: Bambusa latiflora (Munro) Kurz., 1873; Sinocalamus latiflorus (Munro) McClure. 1940. Tên khác: Tre tàu, tre bát độ, mai lạng sơn, mai bằng mạc, tre ngọt, mạy mươi (Tày, Nùng) Họ: Hoà t
Tên khoa học Mallotus philippensis (Lamk.) Muell- Arg., 1865
HọThầu dầu - Euphorbiaceae
Bộ -
Nhóm loài cây LSNGlấy dầu
Phân bốLạng Sơn, Thái Nguyên, Hà Bắc, Quảng Ninh (vùng Đông Bắc); Sơn La, Hoà Bình (vùng Tây Bắc) và Thanh Hoá, Nghệ An (Bắc Trung Bộ)
Mô tảHình thái Cây gỗ nhỏ đến trung bình, thường xanh, cao 5-10(-20)m, đường kính 10-20 (-30) cm, tán hẹp. Thịt, vỏ thân có nhựa mủ đỏ. Cành mọc chếch; cành non có lông mềm màu gỉ sắt và có tuyến màu đỏ nâu, cành già màu xám đen. Lá mọc so le, chất da, hì
Tên khoa học Lentinula edodes (Berk.) Pergler, 1983
HọTricholomataceae - Tricholomataceae
Bộ -
Nhóm loài cây LSNGthực phẩm
Phân bốHà Giang, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Cao Băng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tính, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng
Mô tả1.1.1 Đặc điểm hình thái Mũ có đường kính từ 3-8 cm. Khí bắt đầu hình thành thể quả sẽ nứt vỏ gỗ và lớn lớn, không nhầy nhớt, khi già có màu nâu nhạt mật ong hoặc nâu sẫm, lúc đầu có dạng bán cầu dẹp, sau đố trải dạng tán, có các vảy nhỏ, bám trên