CSDL

THỐT NỐT

Tên khoa học Borassus flabellifer L., 1753

HọCau Dừa - Palmae

Bộ -

Nhóm loài cây LSNGthực phẩm

Phân bốAn Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An và Tây Ninh

Mô tả1.1.1 Hình thái Thân cột hoá gỗ cứng, hình trụ, đơn độc, mọc thẳng đứng, cao 20-30m, đường kính 60cm hay hơn và thường có nhiều vòng do vết cuống lá để lại. Gốc hơi phình to. Lá mọc cách, xếp xoắn ốc, tập trung phía ngọn, thường 20-30 lá xoè rộng, cu

Chi tiết

CHÀM MÈO

Tên khoa học Strobilanthes cusia (Nees.) O.Kuntze, 1891

HọÔ Rô - Acanthaceae

Bộ -

Nhóm loài cây LSNGthực phẩm

Phân bốCây phân bố khá phổ biến tại các tỉnh thuộc miền Bắc: Lai Châu, Sơn La, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn (Đồng Đăng, Cai Kinh, Bắc Sơn, Hữu Lũng), Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Cạn, Hà Tây... Từ khu 4 trở

Mô tả1.1.1 Hình thái Cây thảo nhỏ, sống lâu năm, cao 40-80cm. Cành phân nhánh nhiều, nhẵn; phình lên ở các mấu. Lá mọc đối, hình bầu dục hay hình trứng, gốc thuôn, đầu nhọn, mép khía răng tròn. Cụm hoa mọc ở kẽ lá, hình bông thưa; lá bắc hình lá, những lá

Chi tiết

CHÀM NHUỘM

Tên khoa học Indigofera tinctoria L.,1753

HọĐậu - Fabaceae

Bộ -

Nhóm loài cây LSNGthuốc nhuộm

Phân bốTây Bắc, Đông Bắc và Bắc Trung Bộ

Mô tả1.1.1 Hình thái Cây thảo hoặc bụi nhỏ, cao 50-100cm. Cành, nhánh non có lông mịn, sau nhẵn, chỉ còn lông ở ngọn. Lá kép lông chim mọc cách, mang 4-8 đôi lá chét nhỏ, mọc đối, hình trái xoan, gốc thuôn, đầu tù có mũi nhọn, dài 15mm, mặt trên có lông r

Chi tiết

CHIÊU LIÊU

Tên khoa học Terminalia chebula Retz., 1789

HọBàng - Combretaceae

Bộ -

Nhóm loài cây LSNGthực phẩm

Phân bốQuảng Nam, Đà Nẵng, Nghĩa Bình, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Phú Khánh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh và An Giang (núi Thất sơn). Tập trung nhiều nhất ở các tỉnh thuộc Tây Nguyên.

Mô tả1.1.1 Hình thái Cây gỗ trung bình, rụng lá mùa khô, cao 10-20cm, đường kính 40-80cm. Tán cây phân tầng, nhiều cành lá như cây bàng. Vỏ thân màu xám nhạt, nứt sâu 4-8mm tạo thành các hình chữ nhật không đều; thịt vỏ dày 1,5-1,8cm, có nhiều lớp đỏ và n

Chi tiết

CHIÊU LIÊU NGHỆ

Tên khoa học Terminalia triptera Stapf., 1895

HọBàng - Combretaceae

Bộ -

Nhóm loài cây LSNGthực phẩm

Phân bốĐác Lắc, Lâm Đồng, Phú Khánh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Tây Ninh, Kiên Giang và An Giang

Mô tả1.1.1 Hình thái Cây gỗ lớn, rụng lá một phần; cao 20-25m, đường kính 50-100cm; cây non và cao 1-2m thường có nhiều gai cứng dài 6-8cm, đế gai hình êlíp, dày 3-7mm. Sau gai rụng dần. Vỏ ngoài xám nhạt, có nhiều khoang trắng và đen, nhiều lỗ vỏ; thịt v

Chi tiết

DÀ QUÁNH

Tên khoa học Ceriops decandra (Griffith.) Ding Hou. 1958

HọĐước - Rhizophoraceae

Bộ -

Nhóm loài cây LSNGtanin

Phân bố

Mô tả1.1.1 Hình thái Cây gỗ nhỏ hay trung bình, cao 10-15m. Gốc có nhiều rễ thở hình đầu gối màu đỏ nhạt. Lá đơn mọc đối, thường tập trung phía đầu cành, phiến lá hình trứng hay bầu dục, dài 6-8 cm, rộng 3,5-4,5cm; đầu tù tròn hoặc thu hẹp; gốc hình nêm,

Chi tiết

CỦ NÂU

Tên khoa học Dioscorea cirrhosa Lour. 1790

HọCủ Nâu - Dioscoreaceae

Bộ -

Nhóm loài cây LSNGthực phẩm

Phân bốtoàn quốc

Mô tả1.1.1 Hình thái Dây leo thân thảo, sống lâu năm, rụng lá. Thân khí sinh tròn nhẵn, có nhiều gai ở gốc, dài 10m. Thân rễ dạng củ nên thường được gọi là "củ nâu" (1hay nhiều củ), hình cầu, hình quả lê hoặc đa dạng, đường kính khoảng 10cm, không phân nh

Chi tiết